Công thức hóa học của NaOH, Tác dụng của naoh trong xử lý nước thải. Trong các ngành công nghiệp hiện nay NaOH luôn có mặt ở khắp nơi bởi nó có ứng dụng cao cũng như nó có vai trò cho việc là hệ thống xử lý nước thải, nước cấp….Với các nguồn nước thải có pH thấp, để nâng độ pH lên người ta thường dùng NaOH. Trong quá trình sử dụng cần tính toán liều lượng chính xác để đạt được mục đích sử dụng. Vậy NaOH có tác dụng gì quan trọng thì hãy xem bài viết dưới đây để biết chi tiết hơn nhé.
Khái niệm và tính chất của NaOH
Natri Hydroxit hay còn được gọi với các tên gọi hóa học khác như: Natri hiđroxit, hyđroxit natri hay caustic soda, có công thức hóa học là NaOH, đây là một hợp chất vô cơ của natri. Ngoài ra, chúng còn có tên gọi gần gũi trong cuộc sống như Xút vảy, xút hạt hoặc xút ăn da.
Tình chất vật lý
+ Sôi ở nhiệt độ 1.390°C
+ Nóng chảy ở 318°C
+ Độ pH ở 13.5
Tính chất hóa học
Là một bazơ mạnh, chính vì thế mà Natri Hydroxit có thể làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh và phenol thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của hóa chất này như sau:
Phản ứng với oxit axit
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Tác dụng với chất lưỡng tính
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Phản ứng với muối
2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Phản ứng với Axit
NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + H2O
Tác dụng với kim loại
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Tìm hiểu thêm :
Phân loại
Phân loại theo nồng độ: Có nhiều mức độ đậm đặc khác nhau, sử dụng cho nhiều mục đích. Ba nồng độ phổ biến của NaOH được bán trên thị trường là:
– Hóa chất NaOH 99%: nâng cao nồng độ pH trong nước bể bơi
– Hóa chất NaOH 45%: được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất
– Hóa chất NaOH 32%: xử lý nước thải, sản xuất thực phẩm dược phẩm, sản xuất bột giặt
Phân loại theo dạng:
NaOH tồn tại ở nhiều dạng và tương ứng với tên gọi của nó: vảy đục không màu gọi là xút vảy, hạt gọi là xút hạt và dạng dung dịch bão hòa 50%. Ở trạng thái rắn, NaOH có màu trắng, không mùi hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước. Ở trạng dạng dung dịch, chúng có tính nhờn và có thể ăn mòn da, vì vậy nó còn có tên gọi khác là Xút ăn da.
Ứng dụng
Nhiệm vụ chính của Xút trong xử lý nước ngầm cũng như xử lý nước thải là điều chỉnh pH của nước cần xử lý.Khi trong nước chứa nhiều axit hoặc các muối làm giảm pH của nước.Thì trước khi xử lý chúng ta phải đưa pH về khoảng giá trị thích hợp để tiến hành xử lý. Mục đích của việc tăng pH thì ai cũng hiểu là tạo ra môi trường pH thích hợp cho một số phản ứng tạo ra, thuận lợi hơn cho quá trình xử lý nước ngầm, cũng như xử lý nước thải.
Khi cho Xút vào thì một số hydroxyt của kim loại sẽ tạo thành dạng bền hơn và dễ kết tủa hoặc tạo keo hơn so với khi không có Xút.
Ngoài ra, trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt hoặc một số nước thải có hàm lượng COD cao, muốn xử lý bằng vi sinh thì cũng phải nâng pH lên bằng cách châm Xút vào. Mục đích thì cũng là đưa pH về mức thích hợp để vi sinh có môi trường thuận lợi để phát sinh và tạo sinh khối. Khi vi sinh vật sống và phát triển thì cũng là việc xử lý nước của chúng ta đạt hiệu quả.
NaOH trong xử lý nước ngầm và nước thải
Do đó, mà chúng ta nhận thấy ứng dụng của Xút trong xử lý nước ngầm và xử lý nước thải là rất quan trọng. Nhưng phải lựa chọn loại Xút và nồng độ châm vào sao cho thích hợp.Tránh hiện tượng phản tác dụng.
Muốn châm Xút vào trong nước cần xử lý, hiện nay người ta thường dùng bơm định lượng, là các dạng bơm pistong hoặc bơm màng để định lượng Xút châm vào dòng nước cần xử lý.
Xút NaOH nâng độ pH của nước, hỗ trợ các quá trình phản ứng hóa lý như keo tụ tạo bông, quá trình nuôi cấy vi sinh trong bể UASB hoặc Aerotank, điều chỉnh pH nước đầu ra.
Ngoài tác dụng trên, NaOH còn được sử dụng để trung hòa và khử cặn trong các đường ống.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản NaOH
Vì là một hóa chất độc hại có thể gây bỏng, hủy hại các bộ phận cơ thể hay gây đột biến, ung thư khi tiếp xúc trực tiếp, do đó khi sử dụng NaOH cần đảm bảo các yếu tố sau:
Mang đồ bảo hộ như kính, gang tay, quần áo bảo hộ… khi sử dụng.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh tiếp xúc trực thiếp với không khí, đóng kín thùng khi không sử dụng.
Tránh các nguồn tạo lửa, nguồn nhiệt, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời. Giữ nhiệt độ kho chứa trên 15o
Tránh xa các loại hóa chất có tính axit, kim loại, nước, các vật liệu dễ cháy
Giữ thùng chứa ở nơi thông gió, khô ráo. Không lưu trữ cùng các vật liệu dễ cháy, axit mạnh, kim loại, tác nhân oxy hóa, nước, độ ẩm. Có biện pháp chống đóng băng.
Có kiến thức để xử lý kịp thời khi gặp sự cố xảy ra với NaOH.